Cách lập trình PLC Delta với Module Analog DVP06XA-S
1, Sơ đồ đấu nối dây
2, Độ phân giải và thông số ngõ vào/ra
Điện áp vào
- Giải điện áp vào : + - 10V
- Độ phân giải : 12bit, 1 đơn vị số tương ứng với 5mV ngõ vào
- Giải giá trị số : + - 2000
Dòng điện vào
- Giải dòng điện vào : + - 20mA
- Độ phân giải : 11 bit, 1 đơn vị số tương ứng với 20uA
- Giải giá trị số : + - 1000
Điện áp ra
- Giải điện áp ra : 0 ~ 10V
- Độ phân giải : 12bit, 1 đơn vị số tương ứng với 2.5mV ngõ ra
- Giải giá trị số : 0 ~ 4000
Dòng điện ra :
- Giải dòng điện ra : 0 ~ 20mA
- Độ phân giải : 11 bit, 1 đơn vị số tương ứng với 5uA
- Giải giá trị số : 0 ~ 4000
Ngoài các thanh ghi lưu trữ code thể hiện loại Module, địa chỉ và giao thức truyền thông sẽ là các thanh ghi về chế độ Analog, giá trị số ngõ vào và ra, số lượng mẫu, ...
Chúng ta tiến hành thực hiện ghép nối PLC và Module nên chỉ cần quan tâm tới thanh ghi về giá trị điều khiển Analog, cụ thể:
a. Thanh ghi số 1
Thanh chứa giá trị tương ứng với việc thiết lập chế độ (Mode) ngõ vào/ngõ ra của Analog, gồm 16 bit :
Bit 15 - Bit 14 - Bit 13 - Bit 12 - Bit 11 - Bit 10 - Bit 9 - Bit 8 - Bit 7 - Bit 6 - Bit 5 - Bit 4 - Bit 3 - Bit 2 - Bit 1 - Bit 0
Cài đặt chế độ ngõ vào: (CH1~CH4)
- Mode 0: chế độ điện áp (-10V~+10V).
- Mode 1: chế độ điện áp (-6V~+10V).
- Mode 2: chế độ dòng điện (-12mA~+20mA).
- Mode 3: chế độ dòng điện (-20mA~+20mA).
- Mode 4: không sử dụng.
Cài đặt chế độ ngõ ra: (CH5~CH6)
- Mode 0: chế độ điện áp (0V~10V).
- Mode 1: chế độ điện áp (2V~10V).
- Mode 2: chế độ dòng điện (4mA~20mA).
- Mode 3: chế độ dòng điện (0mA~20mA).
Trong đó :
- b11~b0 để cài đặt chế độ làm việc cho 4 ngõ vào Analog (AD): CH1~CH4
- b12~b15 để cài đặt chế độ làm việc cho 2 ngõ ra Analog (DA): CH5~CH6
Mỗi kênh sẽ có bốn chế độ được thiết lập riêng. Ví dụ: nếu cài đặt CH1 ở mode 0 (b2~b0=000), CH2 ở mode 1(b5~b3=001), CH3 ở mode 2 (b8~b6=010), CH4: mode 3(b11~b9=011), b0~b11 thì cần phải nạp giá trị H688. Nếu cài đặt CH5: mode 2 (b13~b12=10), CH6: mode 1 (b15~b14=01), b12~b15 cần nạp giá trị H5. Mặc định thiết bị là H0000.
b. Thanh ghi số 6, 7, 8, 9
Thanh ghi 6, 7, 8, 9 sẽ hiển thị giá trị trung bình của ngõ vào Analog CH 1 ~ CH 4
Đây là các thanh ghi có chức năng lấy trực tiếp các giá trị số đã quy đổi từ ngõ vào Analog và đã được xử lý lấy mẫu, chia giá trị trung bình.
c. Thanh ghi số 10, 11
Thanh ghi dùng để nạp giá trị số cho ngõ ra CH5 ~ CH6, phạm vi thiết lập là K0 ~ K4000. Mặc định K0.
d. Thanh ghi số 18, 19, 20, 21
Thanh ghi 18, 19, 20 có chức năng để hiệu chỉnh độ lệch tín hiệu ngõ vào CH1 ~ CH4. Thiết lập mặc định ban đầu K0.
Điện áp: phạm vi thiết lập là K-1000 ~ K1000
Dòng điện: phạm vi thiết lập là K-1000 ~ K1000
e. Thanh ghi số 22, 23
Thanh ghi này dùng để hiệu chỉnh độ lệch tín hiệu ngõ vào CH5 ~ CH6. Thiết lập mặc định ban đầu K0.
Phạm vi thiết lập: K-2000 ~ K2000
f. Thanh ghi số 24, 25, 26, 27
Thanh ghi có chức năng dùng để hiệu chỉnh độ khuếch đại tín hiệu ngõ vào CH1 ~ CH4. Thiết lập mặc định ban đầu: K1000.
Điện áp: phạm vi thiết lập K-800 ~ K4000
Dòng điện: phạm vi thiết lập K-800 ~ K2600
g. Thanh ghi số 28, 29
Thanh ghi dùng để hiệu chỉnh độ khuếch đại tín hiệu ngõ vào CH5 ~ CH6. Thiết lập mặc định ban đầu K2000.
Phạm vi thiết lập K-1600 ~ K8000
=> Với mỗi một dải tín hiệu Analog thực tế nào đó nằm trong giới hạn cho phép của kênh Analog trên Module, chúng ta đều có thể điều chính tương ứng với 2 mức giá trị số của Module
4, Cách ghép nối vật lý và địa chỉ Module
- Đối với PLC Delta, các modul I/O thường sẽ được ghép nối mà không cần bất kỳ thiết lập nào.
- Các Module Analog DVP06XA-S sẽ được tự động hoàn toàn định địa chỉ theo thứ tự gần với PLC nhất và được tính từ K0 ~ K7.
a. Lệnh viết dữ liệu: TO
Cấu trúc lệnh: | TO | m1 | m2 | S | n |
Trong đó:
- TO: tên lệnh
- m1: địa chỉ Module theo thứ tự như mục số 5 đã nêu trên.
- m2: địa chỉ thanh ghi cần kết nối tới, hay chính là chỉ số thanh ghi ở mục 4 đã nêu trên.
- S: dữ liệu để viết vào thanh ghi. S có thể là hằng số hoặc dữ liệu dạng thanh ghi data trong PLC.
- n: số thanh ghi được viết trong lệnh, tính từ địa chỉ m2.
b. Lệnh đọc dữ liệu: FROM
Cấu trúc lệnh: | FROM | m1 | m2 | D | n |
Trong đó:
- FROM: tên lệnh
- m1: địa chỉ của Module theo thứ tự như mục số 5 đã nêu trên.
- m2: địa chỉ của thanh ghi cần kết nối tới, hay chính là chỉ số thanh ghi ở mục 4 đã nêu trên.
- D: dữ liệu lưu kết quả giá trị sau khi đọc từ Module lên. D là các dạng dữ liệu kiểu thanh ghi trong PLC.
- n: số thanh ghi sẽ đọc lên trong lệnh, tính từ địa chỉ m2.
Tiến hành làm tương tự với các thanh ghi còn lại, ta có được đoạn chương trình đọc dữ liệu từ Module như sau:
Bit M1000 là bit trạng thái Run của PLC, khi PLC có lệnh RUN, các lệnh trên sẽ thực hiện liên tục theo chu kỳ xử lý lệnh của PLC, kết quả sẽ được lưu vào các thanh ghi của câu lệnh: CH1 => D150, CH2 => D152, CH3 => D154, CH4 => D156
Như vậy là bạn đã có thể truyền và nhận dữ liệu từ Module Analog, giờ đây các dữ liện đã có trên bộ nhớ của PLC, việc còn lại là tiến hành xử lý tín hiệu và đưa ra kết quả cuối cùng cho các đoạn chương trình điều khiển thực hiện.
Để lại bình luận của bạn